Thành phần dược chất:
- Azithromycin (dưới dạng Azithromycin dihydrat) ................... 500mg
Thành phần tá dược:
- Acid citric monohydrat, natri hydroxid vdd .................... 1 lọ
Mỗi ống nước cất tiêm 5ml chứa:
Nươc để pha thuốc tiêm vừa đủ .................... 5ml
Thuốc tiêm đông khô
Azithromycin là kháng sinh nhóm macrolid được chỉ định để điều trị những bệnh nhân bị nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm, cụ thể:
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng do Chlamydophila pneumoniae, Haemophilusinfluenzae,
Legionellapneumophila, Moraxellacatarrhalis, Mycoplasma pneumoniae, Staphylococcus aureus, hoặc Streptococcus pneumoniae ở những bệnh nhân cần điều trị khởi đầu bằng đường tĩnh mạch.
- Viêm vùng chậu do Chlamydia trachomatis, Neisseria gonorrhoeae, hoặc Mycoplasma hominis ở những bệnh nhân cần điều trị khởi đầu bằng đường tĩnh mạch. Nếu nghi ngờ nhiễm trùng do vi khuẩn ky. khí, nên sử dụng thêm kháng sinh hoạt tính trên vi khuẩn kỵ, khí kết hợp với thuốc tiêm azithromycin.
Sau khi dùng thuốc tiêm azithromycin nên dùng azithromycin đường uống theo yêu cầu (xem Liều dùng - cách dùng).
Để giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của thuốc tiêm azithromycin và các kháng sinh khác, thuốc tiêm azithromycin chỉ nên được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa các bệnh nhiễm khuẩn đã được chứng minh hoặc nghi ngờ là do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Khi có thông tin nuôi cấy và tính nhạy cảm, cần xem xét lại việc lựa chọn hoặc điều chỉnh liệu pháp kháng sinh phù hợp. Trong trường hợp không có dữ liệu, dịch tễ học tại địa phương và mô hình về tính nhạy cảm có thể góp phần vào việc lựa chọn kháng sinh theo kinh nghiệm.
- Bệnh nhân quá mẫn với azithromycin, erythromycin, bất kỳ thuốc nhóm macrolid hoặc ketolid nào hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử vàng da ứ mật hoặc rối loạn chức năng gan liên quan đến việc sử dụng azithromycin trước đó.
Cơ sở sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Vĩnh Phúc
777 Đường Mê Linh, Phường Khai Quang, TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc