Khuyến cáo:
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.
  • Mã SP
    893110751124
  • Thành phần
    Cefoperazone sodium 2g 
  • Chỉ định
    Cefoperazone được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau do các vi khuẩn nhạy cảm
  • Cơ sở sản xuất thuốc
    MEKOPHAR
Chia sẻ :

Mô tả sản phẩm

1. THÀNH PHẦN

Thành phần dược chất:

- Cefoperazone sodium tương đương cefoperazone............................2g 

Thành phần tá dược:

- Không có.

2. DẠNG BÀO CHẾ

Thuốc bột pha tiêm.

3. CHỈ ĐỊNH

Cefoperazone được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp gây ra bởi S. pneumoniae, H. influenzae, S. aureus (các chùng tiết penicillinase và không tiết penicillinase), S. pyogenes (Streptococci beta tan huyết nhóm A), P. aeruginosa, Klebsiella pneumoniae, E. coli, Proteus mirabilis, và các chủng Enterobacter.

- Viêm phúc mạc và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng khác gây ra bởi E. coli, P. aeruginosa, và trực khuẩn Gram âm ky khí (bao gồm Bacteroides fragilis).

Nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn gây ra bởi S. pneumoniae, S. agalactiae, S. aureus, Pseudomonas aeruginosa, E. coli, Klebsiella spp., Klebsiella pneumoniae, các chủng Proteus (indole dương và indole âm), Clostridium spp. và cầu khuẩn Gram dương kỵ khí.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da gây ra bởi S. aureus (các chủng tiết penicillinase và không tiết penicillinase), S. pyogenes và P. aeruginosa.

Bệnh viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung và các nhiễm khuẩn khác ở đường sinh dục nữ gây ra bởi N. gonorrhoeae, S. epidermidis, S. agalactiae, E. coli, Clostridium spp., các chủng Bacteroides (bao gồm Bacteroides fragilis), và cầu khuẩn Gram dương kỵ khí.

- Cefoperazone không có hoạt tính chống lại Chlamydia trachomatis. Do đó, khi cefoperazone được sử dụng để điều trinh ở bệnh nhân bị bệnh viêm vùng chậu và C. trachomatis là một trong những tác nhân nghi ngờ gây bệnh, nên thêm thuốc kháng chlamydia thích hợp.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu gây ra bởi Escherichia coli và Pseudomonas aeruginosa.

- Nhiễm Enterococcus: mặc dù cefoperazone được chứng minh là có hiệu quả lâm sàng trong điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi Enterococci trong các trường hợp viêm phúc mạc và các nhiễm khuẩn ở bụng khác, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, bệnh viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung và các nhiễm khuẩn khác ở đường sinh dục nữ, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, phần lớn các mẫu phân lập từ lâm sàng của các chủng Enterococcus không nhạy cảm với cefoperazone nhưng lại rơi vào đúng trong vùng nhạy cảm trung gian và kháng vừa phải với cefoperazone. Tuy nhiên, thử nghiệm độ nhạy cảm in vitro có thể không tương quan trực tiếp với kết quả in vivo. Mặc dù vậy, trong điều trị lâm sàng các nhiễm khuẩn Enterococcus, liệu pháp cefoperazone vẫn có kết quả, nhất là khi tác nhân gây bệnh gồm nhiều loại vi khuẩn. Cefoperazone nên được sử dụng một cách cẩn thận trong điều trị nhiễm khuẩn Enterococcus và ở liều đạt đủ nồng độ cefoperazone trong huyết thanh.

- Trị liệu phối hợp: tác dụng hiệp đồng giữa cefoperazone và các aminoglycoside đã được chứng minh với nhiều trực khuẩn Gram âm. Tuy nhiên, tác động tăng cường của các phối hợp này không thể dự đoán được. Nếu cần xem xét liệu pháp này, thử nghiệm độ nhạy cám in vitro nên được thực hiện đê xác định tác động của các thuốc trong phối hợp, và theo dõi cẩn thận chức năng thận.

4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Cefoperazone chống chỉ định ở những bệnh nhân đã biết có dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin

5. CƠ SỞ SẢN XUẤT

CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA-DƯỢC PHẨM MEKOPHAR.

297/5 Lý Thường Kiệt - P. 15 - Q. 11 - TP. Hồ Chí Minh - Việt Nam.

Cảm nhận khách hàng

Sản Phẩm Cùng Loại